Thứ Năm, 5 tháng 9, 2019

Thống kê Giáo hội Công giáo ở Mozambique, Madagascar, và Mauritius

Thống kê Giáo hội Công giáo ở Mozambique, Madagascar, và Mauritius
© Vatican Media

Thống kê Giáo hội Công giáo ở Mozambique, Madagascar, và Mauritius

Chuyến Tông du của Đức Thánh Cha Phanxico từ ngày 4 đến 10 tháng Chín, 2019

03 tháng Chín, 2019 00:32


Thống kê Giáo hội Công giáo Mozambique, Madagascar, và Mauritius tính đến ngày 31 tháng Mười Hai năm 2017 (trích từ Văn phòng Thống kê Giáo hội Trung ương)

Bảng 1 – Dân số và cấu trúc hội thánh

Bảng 2 – Giáo dân tham gia các hoạt động tông đồ

Bảng 3 – Các chỉ số về khối lượng công việc mục vụ

Bảng 4 – Ơn gọi linh mục

Bảng 5 – Các trung tâm giáo dục thuộc sở hữu hoặc được điều hành bởi giáo hội hoặc dòng tu

Bảng 6 – Các trung tâm bác ái và xã hội thuộc sở hữu hoặc được điều hành bởi giáo hội hoặc dòng tu

Dưới đây là một số dữ liệu thống kê cho thấy tình hình Giáo hội Công giáo ở Mozambique, Madagascar, và Mauritius tính đến ngày 31 tháng Mười Hai năm 2017:

Bảng 1 – Dân số và cấu trúc hội thánh


Mozambique
Madagascar
Mauritius
Diện tích (km2)
801.590
587.041
2.040
Dân số (nghìn)
27.129
23.652
1.311
Mật độ (người/km2)
34
40
643
Người Công giáo (nghìn)
7.621
8.233
368
Người Công giáo trên 100 dân
28,1
34,8
28,1
Những khu vực địa hạt thuộc giáo hội
12
22
2
Giáo xứ
343
438
44
Các Trung tâm mục vụ khác
1.335
9.010
Người Công giáo trên số trung tâm mục vụ
4.542
872
8.364

Bảng 2 – Giáo dân tham gia các hoạt động tông đồ


Mozambique
Madagascar
Mauritius
Giám mục
23
25
2
Linh mục giáo phận
297
892
47
Linh mục dòng
362
855
48
Tổng số linh mục
659
1.747
95
Phó tế vĩnh viễn
2
Nam tu sĩ (không chịu chức linh mục)
89
735
17
Nữ tu đã tuyên khấn
1.207
5.006
186
Thành viên tu hội đời
17
133
10
Thừa sai giáo dân
97
1.703
Giáo lý viên
56.871
14.395
1.335

[1] Tính đến ngày 31.07.2019

Bảng 3 – Các chỉ số về khối lượng công việc mục vụ


Mozambique
Madagascar
Mauritius
Người Công giáo/linh mục
11.564
4.713
3.874
Người Công giáo/nhân viên mục vụ
129
347
224
Linh mục/trung tâm mục vụ
0,39
0,18
2,16
Linh mục/ 100 giáo dân tham gia hoạt động tôn đồ
1,16
7,46
5,90

Bảng 4 – Ơn gọi linh mục


Mozambique
Madagascar
Mauritius
Tiểu chủng viện
597
930
Đại chủng viện
599
1.977
7
Đại chủng việc/ 100.000 người dân

2,21
8,36
0,53
Đại chủng viện/ 100.000 người Công giáo
7,86
24,01
1,90
Đại chủng viện/100 linh mục
90,90
113,17
7,37

Bảng 5 – Các trung tâm giáo dục thuộc sở hữu hoặc được điều hành bởi giáo hội hoặc dòng tu


Mozambique
Madagascar
Mauritius
Trường học:



Mầm non và tiểu học
176
5.367
53
Trung học cơ sở
64
1.024
21
Trung học phổ thông và đại học
14
62




Học sinh:



Mầm non và tiểu học
50.022
479.421
18.654
Trung học cơ sở
57.086
202.144
13.989
Trung học phổ thông và đại học
19.024
16.479

Bảng 6 – Các trung tâm bác ái và xã hội thuộc sở hữu hoặc được điều hành bởi giáo hội hoặc dòng tu


Mozambique
Madagascar
Mauritius
Nhà thương
24
20
1
Phòng khám chữa bệnh
21
217
Trại phong
7
24
7
Nhà cho người già và khuyết tật
9
154
13
Trại mồ côi và nhà trẻ
74
154
13
Trung tâm tư vấn gia đình
2
31
8
Trung tâm xã hội giáo dục đặc biệt và phục hồi
2
7
4
Các cơ sở khác
37
32
48


[Nguồn: zenit]

[Chuyển Việt ngữ: TRI KHOAN 5/9/2019]