Thứ Bảy, 13 tháng 1, 2018

Thống kê Giáo hội Chile và Peru

Thống kê Giáo hội Chile và Peru

Chuyến Tông du 15 - 22 tháng Một, 2018

11 tháng Một, 2018
Thống kê Giáo hội Chile và Peru
Logotipos-Oficiales-©-Radio-Vaticano


Đức Thánh Cha Phanxico sẽ đến thăm Chile và Peru từ 15 - 22 tháng Một, 2018. Dưới đây là thống kê của Giáo hội Công giáo ở Chile và Peru cho đến ngày 31 tháng Mười Hai, 2015 (từ Văn phòng Trung ương Thống kê Giáo hội

Bảng 1 – Dân số và cấu trúc giáo hội

Bảng 2 – Số người tham gia các hoạt động tông đồ

Bảng 3 – Những con số về khối lượng công việc mục vụ

Bảng 4 – Ơn gọi linh mục

Bảng 5 – Những trung tâm giáo dục thuộc sở hữu/được điều hành bởi giáo hội hoặc dòng tu

Bảng 6 – Những trung tâm bác ái và xã hội thuộc sở hữu/được điều hành bởi giáo hội hoặc dòng tu

Dưới đây là một số dữ liệu thống kê liên quan đến tình hình Giáo hội ở Chile và Peru tính đến ngày 31 tháng Mười Hai 2015:
Bảng 1 – Dân số và cấu trúc giáo hội
Chile
Peru
Diện tích (km2)
756.626
1.285.216
Dân số (nghìn/ngàn)
18.006
31.152
Mật độ (người/km2)
24
24
Người Công giáo (nghìn/ngàn)
13.329
27.911
Số người Công giáo trên 100 dân
74,0
89,6
Giáo khu
27
45
Giáo xứ
960
1.645
Các trung tâm mục vụ khác
3.779
6.303
Số người Công giáo trên trung tâm mục vụ
2.813
3.512
Bảng 2 – Số người tham gia các hoạt động tông đồ
Chile
Peru
Giám mục (tính đến ngày 15.12.2017)
50
68
Linh mục địa phận
1.175
2.088
Linh mục dòng
1.108
1.273
Tổng số linh mục
2.283
3.361
Phó tế trọn đời
1.138
65
Nam tu sĩ (không thuộc hàng linh mục)
546
422
Nữ tu khấn trọng
4.006
5.568
Thành viên các hội tông đồ
472
179
Thừa sai giáo dân
1.473
11.120
Giáo lý viên
43.547
51.367
Bảng 3 – Những con số về khối lượng công việc mục vụ
Chile
Peru
Số giáo dân / linh mục
5.838
8.304
Số giáo dân / thừa tác viên
249
387
Số linh mục / trung tâm mục vụ
0,48
0,42
Số linh mục / 100 giáo dân tham gia các hoạt động tông đồ
4,36
4,75
Bảng 4 – Ơn gọi linh mục
Chile
Peru
Tiểu chủng sinh
39
689
Đại chủng sinh
568
1.539
Đại chủng sinh / 100.000 dân
3,15
4,94
Đại chủng sinh / 100.000 người Công giáo
4,26
5,51
Đại chủng sinh / 100 linh mục
24,88
45,79
Bảng 5 – Những trung tâm giáo dục thuộc sở hữu/được điều hành bởi giáo hội hoặc dòng tu


Chile
Peru
Trường học:


Mầm non và tiểu học
957
995
Trung học cơ sở
597
524
Trung cấp và đại học
27
90



Số học sinh:


Mầm non và tiểu học
258.366
248.171
Trung học cơ sở
392.582
196.165
Trung cấp và đại học
321.105
68.768
Bảng 6 – Những trung tâm bác ái và xã hội thuộc sở hữu/được điều hành bởi giáo hội hoặc dòng tu


Chile
Peru
Nhà thương
18
38
Phòng mạch
39
323
Trại phong
1
4
Nhà cho người già và người khuyết tật
318
90
Nhà mồ côi và nhà trẻ
205
244
Trung tâm tư vấn gia đình
30
145
Trung tâm giáo dục xã hội hoặc phục hồi
43
36
Những trung tâm khác
447
581
JF
[Nguồn: zenit]


[Chuyển Việt ngữ: TRI KHOAN 12/1/2018]


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét