Ireland: Những thống kê về Giáo hội khi Đức Thánh Cha Phanxico chuẩn bị chuyến viếng thăm
Con người và các tổ chức
17 tháng Tám, 2018 16:06
Những thống kê của Giáo hội Công giáo Ireland tính đến ngày 31 tháng Mười Hai 2016 (từ Văn phòng Thống kê Giáo hội (Central Office for Church Statistics)
Bảng 1 – Giáo dân và cấu trúc Giáo hội
Bảng 2 – Giáo dân tham gia các hoạt động tông đồ
Bảng 3 – Những con số về khối lượng công việc tông đồ
Bảng 4 – Ơn gọi linh mục
Bảng 5 – Các trung tâm giáo dục thuộc sở hữu/được điều hành bởi giáo hội hoặc các dòng tu
Bảng 6 – Các trung tâm bác ái và xã hội thuộc sở hữu/được điều hành bởi giáo hội hoặc các dòng tu
Dưới đây là dữ liệu thống kê liên quan đến tình hình Giáo hội Công giáo Ireland tính đến ngày 31 tháng Mười Hai 2016:
Diện tích (km2)
|
84.405
|
Dân số (ngàn)
|
7.005
|
Mật độ (người/km2)
|
83
|
Người Công giáo (ngàn)
|
5.331
|
Người Công giáo / 100 người dân
|
76,1
|
Giáo khu
|
26
|
Giáo xứ
|
1.359
|
Các trung tâm mục vụ khác
|
40
|
Số người Công giáo / trung tâm mục vụ
|
3.811
|
Bảng 2 – Giáo dân tham gia các hoạt động tông đồ
Giám mục [1]
|
56
|
Linh mục địa phận
|
2.542
|
Linh mục dòng
|
1.793
|
Tổng số linh mục
|
4.335
|
Phó tế trọn đời
|
132
|
Nam tu sĩ (không lên hàng linh mục)
|
59
|
Nữ tu khấn trọng
|
764
|
Thành viên tu hội đời
|
97
|
Thừa sai giáo dân
|
–
|
Giáo lý viên
|
2.357
|
[1] Situation on 31.12.2017
Bảng 3 – Những con số về khối lượng công việc tông đồ
Số người Công giáo / linh mục
|
1.230
|
Số người Công giáo / thừa tác viên mục vụ
|
683
|
Số linh mục / trung tâm mục vụ
|
3,1
|
Số linh mục / 100 người tham gia các hoạt động tông đồ
|
56,3
|
Bảng 4 – Ơn gọi linh mục
Tiểu chủng viện
|
10
|
Đại chủng viện
|
150
|
Đại chủng viện / 100.000 dân
|
2,14
|
Đại chủng viện / 100.000 người Công giáo
|
2,81
|
Đại chủng viện / 100 linh mục
|
3,46
|
Bảng 5 – Các trung tâm giáo dục thuộc sở hữu/được điều hành bởi giáo hội hoặc các dòng tu
Trường học:
| |
Mẫu giáo và tiểu học
|
3.375
|
Trung học cơ sở
|
599
|
Trung học phổ thông và đại học
|
9
|
Học sinh:
| |
Mẫu giáo và tiểu học
|
526.640
|
Trung học cơ sở
|
318.030
|
Trung học phổ thông và đại học
|
22.775
|
Bảng 6 – Các trung tâm bác ái và xã hội thuộc sở hữu/được điều hành bởi giáo hội hoặc các dòng tu
Nhà thương
|
21
|
Phòng khám
|
–
|
Khu bệnh phong
|
–
|
Nhà dưỡng lão và người khuyết tật
|
36
|
Nhà mồ côi và chăm sóc trẻ
|
33
|
Trung tâm tư vấn gia đình
|
57
|
Trung tâm giáo dục xã hội hoặc phục hồi nhân phẩm
|
8
|
Các tổ chức khác
|
3
|
[Chuyển Việt ngữ: TRI KHOAN 18/8/2018]
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét